Biểu thuế xuất nhập khẩu tiếng Anh là Import - Export Tax, là loại thuế gián thu, thu vào các loại hàng hóa được phép xuất, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam và độc lập trong hệ thống pháp luật thuế Việt Nam và thế giới.

Giải thích một số thuật ngữ trong biểu thuế xuất nhập khẩu 2022.

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu thì:

Thuế suất ưu đãi: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;

Thuế suất ưu đãi đặc biệt: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng Điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam;

Thuế suất thông thường: áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt. Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng. Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ căn cứ quy định tại Điều 10 của Luật này để quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường.

Biểu thuế XNK 2022 cũng là căn cứ để tra mã HS, từ đó có thể xác định được mức thuế suất của hàng hóa xuất nhập khẩu.

Biểu thuế xuất nhập khẩu năm 2022 có thay đổi gì so với biểu thuế XNK 2021?

So với biểu thuế xuất nhập khẩu 2021 thì đến năm 2022, Biểu thuế XNK có được tích hợp và cập nhật thêm một số thông tin như sau:

1. Danh mục hàng hóa XNK Việt Nam theo Thông tư 65/2017/TT-BTC.

2. Các biểu thuế liên quan đến hàng hóa XK, NK: Tổng cộng 25 biểu thuế, gồm: Biểu thuế XK, Biểu thuế NK thông thường, Biểu thuế NK ưu đãi, Biểu thuế GTGT, Biểu thuế TTĐB, Biểu thuế BVMT & 16 Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt, 03 biểu thuế XK ưu đãi của VN tham gia các Hiệp định thương mại song phương và đa phương.

3. Các chính sách quản lý hàng hóa XNK theo mã HS của Chính phủ và các Bộ, Ngành: Tổng cộng 82 loại chính sách áp dụng đối với 8.289/10.813 mã HS.

4. Các quy tắc mặt hàng cụ thể kèm theo các biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.

Cách tính thuế hàng hóa xuất nhập khẩu

+ Thuế NK = Trị giá tính thuế hàng NK * Thuế suất thuế NK

+ Thuế TTĐB = Thuế suất thuế TTĐB * (Trị giá tính thuế NK + Thuế NK)

+ Thuế BVMT = Thuế suất tuyệt đối thuế BVMT * Lượng hàng

+ Thuế GTGT= (Giá tính thuế hàng nhập + Thuế NK + Thuế TTĐB + Thuế BVMT)* Thuế suất thuế GTGT.

Để đảm bảo tính chính xác trong quá trình làm hàng và thuế xuất nhập khẩu 2022 được chính xác, các bạn cần tìm hiểu chi tiết trong các cuốn biểu thuế xuất nhập khẩu để tra ra mức thuế suất đúng nhất theo quy định.

Tuy nhiên trong quá trình khai báo mã số HS code hàng hóa để tính thuế rất nhiều cá nhân hoặc doanh nghiệp vẫn còn gặp khó khăn. Từ đó gây ra những sai lầm gây ảnh hưởng lớn đến quá trình xuất nhập khẩu.

Để giải quyết những vấn đề khó khăn và rủi ro này, các bạn có thể liên hệ trực tiếp đến công ty Giao nhận vận tải quốc tế Lacco để được đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp hỗ trợ giải quyết tờ khai hải quan, tính biểu thuế XNK chi tiết cho từng loại và lô hàng hóa theo địa chỉ hotline: 0906 23 5599 hoặc email: [email protected]

Từ vựng liên quan về chuyên ngành thuế

• Socialist republic of Vietnam => Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam • Ministry of Finance => Bộ tài chính • Minister of Finance => Bộ trưởng bộ tài chinh • Deputy Minister => Thứ trưởng • Tax directorate => Tổng cục thuế • Director General => Tổng cục trưởng, Cục trưởng • Deputy Director General => Tổng cục phó, Cục phó • Tax department => Cục thuế • District tax department => Chi cục thuế • Director of district tax department => Chi cục trưởng • Division => phòng • Board => Ban • Head of Division => Trưởng phòng • Deputy Head of Division => Phó trưởng phòng • Civil servant => Công chức • Official => Chuyên viên • Inspector => Thanh tra viên • Law => Luật • Decree => Nghị định • Circular => Thông tư • Decision => Quyết định • Tax-payer => Người nộp thuế • Registration => Đăng ký thuế • Declare => Khai báo thuế • Impose a tax => Ấn định thuế • Refund of tax => Thủ tục hoàn thuế • Tax offset => Bù trừ thuế • Examine => kiểm tra thuế • Inspect => Thanh tra thuế • License tax => Thuế môn bài • Company income tax => thuế thu nhập doanh nghiệp • Personal income tax => Thuế thu nhập cá nhân • Value added tax (VAT) => Thuế giá trị gia tăng • Special consumption tax => Thuế tiêu thụ đặc biệt • Natural resources tax => Thuế tài nguyên • Environment tax => Thuế bảo vệ môi trường • Environment fee => Phí bảo vệ mội trường • Registration fee => Lệ phí trước bạ • Export tax => Thuế xuất khẩu • Import tax => thuế nhập khẩu • Tax rate => Thuế suất • Tax policy: Chính sách thuế • Tax cut => Giảm thuế • Tax penalty => Tiền phạt thuế • Taxable => Chịu thuế, khoản thuế phải nộp • Tax abatement => Sự khấu trừ thuế • Late filing penalty => Tiền phạt do khai thuế trễ hạn • Late payment penalty => Tiền phạt do đóng thuế trễ hạn • Lessee, tenant => Người thuê mướn nhà, đất • Lessor => Chủ cho thuê nhà, đất • Levy => Đánh thuế; tịch thu tiền (từ ngân hàng); buộc phải chịu thuế theo pháp luật quy định • Levy (on a bank account)=> Sai áp và tịch thu tiền (từ tài khoản ngân hàng theo lệnh của tòa án) • Levy on wages => Trích tiền từ lương để trả nợ theo lệnh của tòa án • Liabilities => Các khoản nợ phải trả • Lien => Sai áp; quyền tịch thu tài sản để trừ nợ • Limited partnership => Hình thức hợp tác kinh doanh giới hạn • Long ­term => Dài hạn • Lump sum => Trọn gói, số tiền nhận hay trả một lần thay vì nhận hay trả nhiều lần • Make payment to => Thanh toán cho, trả tiền cho • Natural disaster => Thiên tai • Offer in compromise => Đề nghị được thỏa thuận giữa hai bên để giải quyết một vấn đề chưa được thỏa đáng • Over payment => Số tiền trả nhiều hơn mức quy định • Account => Trương mục/tài khoản • Account statement > Sao kê tài khoản • Accounts payable => Tài khoản chi trả • Accounts receivable => Tài khoản nhận tiền, trương mục thu nhập • Accrued taxes => Các khoản thuế nợ tích lũy (cộng dồn do chưa thanh toán) • Adjustments => Các mục điều chỉnh • Advocate => Viên chức trợ giúp người khai thuế / luật sư • Amended return => hồ sơ thuế đã khai được điều chỉnh lại

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Biểu thuế xuất nhập khẩu tiếng Anh là gì? Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Thuế xuất nhập khẩu trong tiếng Anh được gọi là “Import – Export Tax,” là loại thuế gián thu được áp dụng đối với hàng hóa được chấp nhận xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam. Đây là một phần trong hệ thống pháp luật thuế của Việt Nam và cũng tương đối độc lập trong hệ thống thuế toàn cầu.

Biểu thuế xuất nhập khẩu tiếng Anh là Import – Export Tariff (/ˈɪmpɔːt/ – /ɪkˈspɔːt/ /ˈtærɪf/) thuật ngữ được sử dụng rất phổ biến trong ngành xuất nhập khẩu.

Mục đích của biểu thuế xuất nhập khẩu:

Chỉ thu một lần, áp dụng cho hàng hóa mậu dịch và phi mậu dịch.

Bảo hộ nền sản xuất trong nước, không thể áp dụng biện pháp hành chính.

Một số ví dụ về biểu thuế xuất nhập khẩu tiếng Anh:

Import – Export tariff of all kinds of seafood.

(Biểu thuế xuất nhập khẩu các loại hải sản).

Import – Export tariff of fruits and berries.

(Biểu thuế xuất nhập khẩu các loại trái cây và hoa quả).

Import – Export tariff of animal products.

(Biểu thuế xuất nhập khẩu các sản phẩm động vật).

Bài viết biểu thuế xuất nhập khẩu tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi canhothemanor.org.

Một số cách dùng động từ với tax như sau:

- đánh thuế: to introduce/impose/levy a tax on sth

Ví dụ: The city has levied a high tax rate on any SUVs registered to city-center addresses.

(Thành phố đánh thuế suất cao đối với bất kỳ xe SUV nào được đăng ký tại các địa chỉ tại trung tâm thành phố.)

- bắt một ai đó nộp thuế: to make someone pay a tax

Ví dụ: Mary’s husband made her pay their tax jointly even though she would like to pay it separately.

(Chồng của Mary bắt cô ấy đóng thuế chung mặc dù cô ấy muốn được đóng riêng.)

Bắt đầu từ năm 2022, Tổng cục hải quan đã ban hành và sửa đổi một số điều trong biểu thuế xuất nhập khẩu. Cụ thể những thay đổi về Biểu thuế xuất nhập khẩu 2022 có những thay đổi như thế nào so với biểu thuế XNK 2021? Sau đây Lacco sẽ cùng các bạn tìm hiểu nội dung chi tiết nhé!.