Theo quy định của pháp luật, để có thể tham gia nghĩa vụ quân sự và cống hiến thực hiện nhiệm vụ, những ứng viên phải đáp ứng những tiêu chí nghiêm ngặt về sức khoẻ và vượt qua bài kiểm tra sức khoẻ tại địa phương. Vậy sức khoẻ loại 1 2 3 là gì? Ý nghĩa của việc phân loại sức khoẻ là gì? Sức khoẻ loại nào đủ tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự? Mời quý bạn đọc cùng ACC tìm hiểu về vấn đề trên trong bài viết dưới đây của chúng tôi.

VI. Không đi khám ѕức khỏe nghĩa ᴠụ quân ѕự bị xử lý thế nào?

Khi nhận được lệnh gọi đi khám ѕức khỏe nghĩa ᴠụ quân ѕự của Chỉ huу trưởng Ban Chỉ huу quân ѕự cấp huуện, công dân cần có mặt đúng thời gian, địa điểm khám ѕức khỏe đã được ghi trong giấу gọi khám ѕức khỏe thực hiện nghĩa ᴠụ quân ѕự. Theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 6 Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013, hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong giấy gọi kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng sẽ bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng.

Đối ᴠới trường hợp đã bị хử phạt ᴠi phạm hành chính nhưng ᴠẫn còn cố tình ᴠi phạm thì ѕẽ có thể phải bị truу cứu trách nhiệm hình ѕự ᴠề Tội trốn tránh nghĩa ᴠụ quân ѕự ᴠà mức hình phạt có thể lên tới 5 năm tù.

Quy định khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nhập ngũ:

Luật sư cho em hỏi ? Em sinh ngày 13/05/1992 trình độ trung cấp hiện em đang sinh sống và làm việc ở Huyện Xuân Lộc, Tỉnh Đồng Nai. Vừa qua em có nhận được giấy gọi đi đăng ký NVQS của Hội đồng nghĩa vụ Huyện Xuân Lộc, lý do Đăng ký nghĩa vụ quân sự cho năm 2019 Luật sư cho em hỏi là sau khi đi đăng ký thì em có nằm trong diện đi khám sức khoẻ không ạ ? Hiện tại em cao 1m73 nặng 90 kg có tiền sử bị cao huyết áp ( lúc cao lúc bình thường không rõ ràng ) và với sức khoẻ như vậy thì em có đủ điều kiện để được gọi nhập ngũ hay không ? Cám ơn luật sư !

Theo Luật nghĩa vụ quân sự 2015, thời gian khám sức khỏe cho công dân gọi nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia công an nhân dân được quy định cụ thể:

+ Thời gian khám sức khỏe từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Thời gian khám sức khỏe gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân lần thứ hai theo quy định tại Điều 33 của Luật nghĩa vụ quân sự 2015 do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Do vậy, thời gian khám sức khỏe cho đợt nhập ngũ năm 2019 là từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018.

Về tiêu chuẩn tuyển quân, công dân được gọi nhập ngũ khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn về tuổi đời, tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe và tiêu chuẩn văn hóa. Cụ thể, tại Điều 4 Thông tư 140/2015/TT–BQP.

Độ tuổi nhập ngũ của công dân nam là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. Công dân nam được đào tạo cao đẳng, đại học đã tạm hoãn gọi nhập ngũ thì tuyển chọn gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi. Bạn không tham gia đào tạo chương trình cao đắng, đại học thì độ tuổi hết nghĩa vụ quân sự của bạn là 25 tuổi. Như vậy, bạn sinh năm 1992, đến năm 2018 thì bạn đã hết độ tuổi gọi nghĩa vụ quân sự và bạn không thuộc diện khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

Thứ hai, về tiêu chuẩn sức khỏe

Bạn có bệnh lý về cao huyết áp ( tăng huyết áp), theo Bảng phân loại sức khỏe ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP thì bệnh tăng huyết áp có 3 cấp độ, được phân loại như sau:

– Tăng huyết áp độ 1 (huyết áp tâm thu 140-159mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương 90-99 mmHg) : 4 điểm (thuộc loại 4)

– Tăng huyến áp độ 2 (huyết áp tâm thu 160-179mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương 100-109 mmHg) : 5 điểm (thuộc loại 5)

– Tăng huyết độ 3 (huyết áp tâm >= 180 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương >= 110 mmHg): 6 điểm (thuộc loại 6)

Trong khi đó, tiêu chuẩn tuyển quân là những công dân có tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, 2, 3. Vì vậy, nếu chỉ số huyết áp của bạn nằm thuộc một trong 3 cấp độ trên thì bạn sẽ không đủ điều kiện được gọi nhập ngũ. Và kết quả này phải căn cứ trên kết luận của Hội đồng giám định y khoa quân sự .

Bạn có biết rằng sức khoẻ cũng được phân theo cấp độ lần lượt từ 1 đến 5 không? Mỗi một cấp độ biểu hiện tình trạng khác nhau của chúng ta. Vậy sức khỏe loại 1 2 3 4 5 là gì? Trong bài viết dưới đây, Bệnh viện Gia An 115 sẽ đi sâu vào phân tích từng loại sức khỏe. Hãy cùng theo dõi bài viết để cùng tìm hiểu chi tiết sự khác biệt giữa các loại nhé!

Theo Quyết định số 1613/QĐ-BYT của Bộ Y tế, sức khoẻ của người lao động và sức khỏe của sinh viên, học viên nghề chuyên nghiệp được phân cấp độ từ 1 đến 5 để phục vụ cho việc đánh giá tình trạng của mỗi cá nhân. Mỗi cấp độ phản ánh tình trạng khác nhau từ rất khỏe đến rất yếu.

Trong quyết định này, Bộ Y Tế đã đưa ra các tiêu chuẩn về thể lực chung cùng với 12 chỉ số sau để đánh giá các cấp độ sức khoẻ:

Sau khi khám xong bác sĩ, sẽ xếp 13 chỉ số trên từ loại I - V dựa trên hướng dẫn quy định. Căn cứ vào sự phân loại các chỉ số, bác sĩ tiến hành phân loại. Dưới đây là cách phân loại tiêu chuẩn sức khỏe cho hai nhóm đối tượng sinh viên và người lao động.

Tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 là gì?

Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT- BYT-BQP, có những quy định cụ thể về cách phân loại sức khỏe dựa trên những căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự bao gồm : Một là chỉ tiêu về thể lực chung: Bao gồm cân nặng, chiều cao, vòng ngực. Hai là Chỉ tiêu về mắt. Ba là chỉ tiêu về răng. Bốn là chỉ tiêu về tai, mũi, họng. Năm, Chỉ tiêu về tâm thần, thần kinh. Sáu là chỉ tiêu về nội khoa. Bảy là chỉ tiêu về da liễu. Cuối cùng là Chỉ tiêu về ngoại khoa.

Sự đánh giá  8 chỉ tiêu được nghi nhận trong phiếu khám sức khỏe, dựa trên cách cho điểm theo đánh giá của bác sỹ cho điểm từ 1 đến 6. Cụ thể cách cho điểm : Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám bác sĩ cho điểm chẵn từ 1 – 6 vào cột “điểm”.

– 1 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt.

– 2 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe tốt.

– 3 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe khá.

– 4 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe trung bình.

– 5 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe kém.

– 6 điểm là chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

Căn cứ vào số điểm chấm cho 8 chỉ tiêu ghi trong phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự, để phân loại tiêu chuẩn sức khỏe cụ thể như sau:

–  Sức khỏe loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1, có thể phục vụ ở hầu hết các quân, binh chủng

– Sức khỏe loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2, có thể phục vụ trong phần lớn các quân, binh chủng.

– Sức khỏe loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3, có thể phục vụ ở một số quân, binh chủng.

– Sức khỏe loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4, có thể phục vụ hạn chế ở một số quân, binh chủng.

– Sức khỏe loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5, có thể làm một số công việc hành chính sự vụ khi có lệnh tổng động viên.

–  Sức khỏe loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6, là loại sức khỏe được miễn làm nghĩa vụ quân sự.

Tuy nhiên trong bài viết này Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm của mình về tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3.

+Về chỉ tiêu về thể lực, đối với nam thì chiều cao > 163 cm, cân nặng > 51 kg, vòng ngực > 81 cm. Đối với nữ thì chỉ số chiều cao > 154 cm, cân nặng > 48 kg.

+ Chỉ tiêu về mắt:Thị lực mắt đối với trường hợp không đeo kính là: mắt phải 10/10, tổng thị lực 2 mắt là 19/10.

+ Chỉ tiêu về răng :Còn đủ 28 răng (không kể răng khôn);không có răng sâu; không mắc các bệnh về lời như : viêm lợi; viêm quanh răng; viêm tủy, viêm tủy hoại tử, viêm quanh cuống răng; bị các biến chứng về răng khôn; viêm loét niêm mạc ở miệng, lưỡi; viêm tuyến nước bọt; viêm hàm gãy; khe hở môi, khe hở vòm miệng; bệnh lý và u vùng mặt…

+ Chỉ tiêu về tai, mũi, họng: Sức nghe (đo bằng tiếng nói thường): một bên tai 5m – tai bên kia 5m; không mắc các bệnh về tai như Hẹp, dị dạng, rách, méo vành tai và ống tai ngoài; Viêm tai ngoài cấp tính;  Viêm tai ngoài mạn tính; Viêm tai giữa cấp tính; Viêm tai giữa cấp tính hay mạn tính có thủng màng nhĩ, có chảy chất nhầy hoặc mủ, thủng ở vị trí; không bị rối loạn hô hấp và phát âm, không viêm họng cấp tính, viêm…

+ Chỉ tiêu về tâm thần, thần kinh: Không mắc các bệnh như nhức đầu thành cơn; suy nhược thần kinh; động kinh; liệt thần kinh ngoại vi; di chứng tổn thương sọ não, tủy sống; đau rễ thần kinh và các đám rối thần kinh ( đám rối cổ, thắt lưng, cánh tay). Các bệnh tâm thần như thiểu năng; loạn tâm thần phản ứng; các trạng thái hoang tưởng và loạn thần không đặc hiệu; tâm thần phân liệt; loạn thần do rượu, nghiện ma túy, loạn thần do thuốc; loạn thần cảm xúc; rối loạn nhân cách; loạn thần liên quan đến tổn thương sọ não; loạn thần do chấn thương…

+ Chỉ tiêu về nội khoa: Không mắc các Các bệnh về thực quản như viêm thực quản cấp., các bệnh về dạ dày, tá tràng như viêm dạ dày cấp; viêm loét dạ dày, tá tràng mãn tính, tá tràng chưa hoặc đã có biến chứng; ung thư dạ dày. Các bệnh về ruột non  như thủng ruột non cho các nguyên nhân phải mổ; viêm ruột thừa; các đường mổ bụng thăm dò không can thiệp vào nội tạng; các đường nội soi qua thành bụng, không can thiệp nội tạng trong ổ bụng đã lành sẹo; bệnh đại, trực tràng, bệnh về gan như viêm gan cấp; viêm gan mãn tính; sơ gan; nang gan; sỏi trong gan; bệnh mật, túi mật; tụy. Không mắc các bệnh về hô hấp: Các bệnh phế quản; Các bệnh màng phổi; bệnh lao phổi; các bệnh về tim mạch như bệnh tăng huyết áp; rối loạn dẫn truyền và nhịp tim; bệnh tim bẩm sinh; bệnh van tim; viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn; suy tim…

+ Chỉ tiêu về da liễu: đối với các tật bẩm sinh ở da, bớt các loại  tuy nhiên diện tích dưới 3 cm2, không ở vùng mặt – cổ. Không mắc các bệnh nấm da, nấm bẹn; nấm móng; nấm kẽ; lang ben; nấm tóc, rụng tóc do các nguyên nhân; ghẻ; viêm da dị ứng; bệnh da bọng nước; bệnh da có vảy; bệnh rối loạn sắc tố;

+ Chỉ tiêu về ngoại khoa: Không mắc bệnh trĩ, bệnh về khớp, dính kẽ ngón chân, ngón tay; mất ngón chân, ngón tay; co rút ngón tay, ngón chân; bị chấn thương; sai khớp xương; gãy xương; hai chân vòng kiềng chữ O, chữ X, cong gù cột sống.

+ Chỉ tiêu về mắt : Trường hợp bị cận thị dưới -1,5 D được đánh giá là 2 điểm áp dụng theo Phụ lục I Phân loại sức khỏe theo thể lực và bệnh tật (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế -Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định việc Khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự).