Bộ đề thi học kì 1 lớp 5 môn Tiếng Anh mới nhất, nhiều đề có đáp án và lời giải chi tiết.

Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Anh có đáp án

Đề thi môn Tiếng Anh học kì 1 lớp 1 được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Với các đề kiểm tra cuối kì 1 môn Tiếng Anh này, các bạn có thể ôn thi học kì 1 lớp 1 tốt hơn. Mời các bạn tham khảo đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 1 dưới đây.

Listen and tick on the time table.

a. I always do morning exercise

3. What do you do in the morning?

4. How often do you have English?

e. It’s 51 Tran Hung Dao Street

1. Where will you be this weekend? – I ______ on the beach.

2. What did you do last night? – I ______ my homework.

3. Doraemon and Nobita are main _______ in Doraemon.

4. ______ will you do at Ha Long Bay? – I will take a boat trip around the islands.

5. How _____ lessons do you have on Monday?

IV. Give the correct form of the verbs in the brackets.

1. What is he doing? – He is ______ (play) the guitar.

2. When did you go to the cinema? – I _____ (go) there last week.

3. I ______ (be) on the beach next month.

4. She ______ (not like) watching football matches on TV.

5. They learn English because they want _____ (speak) to their foreign friends.

V. Read and answer the questions.

Vy likes English very much. At school, she has English four times a week. She often speaks English with her classmates. Sometimes she talks with her foreign friend, Amy. They are happy because they can understand each other. Vy usually reads English comic books in her free time. At home, she practices listening by watching cartoons in English on TV. Vy wants to learn English well because she thinks English will be very necessary for her in the future.

1. How often does Vy have English at school?

_______________________________________________.

_______________________________________________.

3. What does she do in her free time?

_______________________________________________.

4. How does she practice listening?

_______________________________________________.

5. Why does Vy want to learn English well?

_______________________________________________.

-------------------THE END-------------------

Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com

Listen and tick on the time table.

IV. Give the correct form of the verbs in the brackets.

V. Read and answer the questions.

1. She has English four times a week.

3. She usually reads English comic books in her free time.

4. She practices listening by watching cartoons in English on TV.

5. Because she thinks English will be very necessary for her in the future.

Thực hiện: Ban chuyên môn Loigiaihay.com

Listen and tick on the time table.

(Nghe và đánh dấu tick vào thời khóa biểu.)

Hello everybody, I’m Nam from Rose Primary School. I go to school 5 days a week, from Monday to Friday. I have lots of subject at school, such as Mathematics, Science, IT, Music and Art. Look at my timetable. I have Maths every day except for Friday. On Monday, I also have IT once a week. I have Science on Tuesday and Wednesday. About Music and Art, well, I have both of them on Thursday and Friday. They are my favourite subjects. I have to learn English and PE, too. I have English on Wednesday and PE on Tuesday.

Xin chào mọi người, tôi là Nam đến từ trường tiểu học Rose. Tôi đi học 5 ngày một tuần, từ thứ Hai đến thứ Sáu. Tôi có rất nhiều môn học ở trường, chẳng hạn như Toán học, Khoa học, Tin học, Âm nhạc và Mĩ thuật. Hãy nhìn vào thời gian biểu của tôi. Tôi có môn Toán mỗi ngày trừ thứ Sáu. Vào thứ Hai, tôi cũng có môn Tin học mỗi tuần một lần. Tôi có môn Khoa học vào thứ Ba và thứ Tư. Về Âm nhạc và Mĩ thuật, tôi có cả hai môn đó vào thứ Năm và thứ Sáu. Đó là những môn học yêu thích của tôi. Tôi cũng phải học tiếng Anh và thể dục nữa. Tôi có tiếng Anh vào Thứ Tư và Thể dục vào Thứ Ba.

I. Read and match. (Đọc và nối)

What’s your address? - It’s 51 Tran Hung Dao Street.

(Địa chỉ của bạn là gì? – Số 51 đường Trần Hưng Đạo.)

What’s the village like? - It’s small and quiet.

(Ngôi làng như thế nào? – Nó nhỏ và yên tĩnh.)

What do you do in the morning? - I always do morning exercise.

(Cậu làm gì vào buổi sáng? – Mình luôn tập thể dục.)

How often do you have English? - Twice a week.

(Cậu có môn tiếng Anh thường xuyên như thế nào? – Hai lần mỗi tuần.)

When did you go to the zoo?- Last Sunday.

(Cậu đã đến sở thú vào lúc nào thế? – Chủ Nhật tuần trước.)

Giải thích: Đáp án C là danh từ chỉ tiết học nói chung, các phương án còn lại là những danh từ chỉ những môn  học cụ thể.

Giải thích: Đáp án D là danh từ , các phương án còn lại là các động từ.

Giải thích: Đáp án A là tính từ, các phương án còn lại là các danh từ.

Giải thích: Đáp án D là danh từ chỉ một bộ phận của con voi, các phương án còn lại là những danh từ chỉ các địa điểm.

A. football match (trận bóng đá)

Giải thích: Đáp án A là danh từ chỉ trận đấu, các phương án còn lại là những danh từ chỉ các môn thể thao.

III. Choose the correct (Chọn đáp án đúng)

Vì câu hỏi đang ở thì tương lai đơn nên câu trả lời của câu hỏi này cũng cần phải ở thì tương lai đơn.

- Cấu trúc câu hỏi với từ để hỏi ở thì tương lai đơn: WH + will + S + động từ nguyên thể?

- Cấu trúc câu dạng khẳng định ở thì tương lai đơn: S + will + động từ nguyên thể.

Where will you be this weekend? – I will be on the beach.

(Bạn sẽ ở đâu vào cuối tuần này? – Mình sẽ ở bãi biển.)

Vì câu hỏi đang ở thì quá khứ đơn nên câu trả lời của nó cũng cần phải ở thì quá khứ đơn.

- Cấu trúc câu hỏi với từ để hỏi ở thì quá khứ đơn: WH + did + S + động từ nguyên thể?

- Cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ đơn: S + V quá khứ.

- “Do”  là động từ bất quy tắc. Dạng quá khứ của nó là “did”.

What did you do last night? – I did my homework.

(Cậu đã làm gì vào tối qua? – Mình đã làm bài tập về nhà.)

Doraemon and Nobita are main characters in Doraemon.

(Doraemon và Nobita là những nhân vật chính trong Doraemon.)

Where: ở đâu – hỏi thông tin về địa điểm

How: như thế nào – hỏi về cách thức, tính chất

How often: thường xuyên như thế nào – hỏi về tần suất

What: cái gì – hỏi thông tin về vật, sự kiện, sự việc

What will you do at Ha Long Bay? – I will take a boat trip around the islands.

(Cậu sẽ làm gì ở vịnh Hạ Long? – Mình sẽ đi vòng quanh đảo bằng thuyền.)

Cấu trúc hỏi ai đó có bao nhiêu tiết học vào ngày nào đó trong tuần:

How many lessons do you have on + ngày trong tuần?

How many lessons do you have on Monday?

(Bạn có bao nhiêu tiết học vào thứ Hai?)

IV. Give the correct form of the verbs in the brackets.

(Ghi dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)

- Câu hỏi đang ở thì hiện tại tiếp diễn nên câu trả lời cũng cần phải ở thì hiện tại tiếp diễn.

- Cấu trúc câu khẳng định ở thì thiện tại tiếp diễn: S + to be + V-ing.

What is he doing? – He is playing the guitar.

(Anh ấy đang làm gì vậy? – Anh ấy đang chơi đàn ghi-ta.)

- Câu hỏi đang là thì quá khứ đơn nên câu trả lời cùng cần ở thí quá khứ đơn.

- Cấu trúc câu khẳng định ở thì quá khứ đơn: S + V quá khứ.

- “Go” là động từ bất quy tắc. Dạng quá khứ của nó là “went”.

When did you go to the cinema? – I went there last week.

(Bạn đã đến rạp chiếu phim vào lúc nào vậy? – Mình đã đến đó vào tuần trước.)

- Câu này có “next month” là dấu hiệu của thì tương lai đơn.

- Cấu trúc câu khẳng định  ở thì tương lai đơn: S + will + động từ nguyên thể.

I will be on the beach next month. (Tôi sẽ ở bãi biển vào tháng sau.)

Lưu ý: dạng nguyên thể của động từ to be chính là “be”.

- Câu này nói về việc ai đó không thích cái gì nên chúng ta dùng thì hiện tại đơn.

- Cấu trúc cấu phủ định với động từ thường ở thì hiện tại đơn:

S + don’t/doesn’t + động từ nguyên thể.

- Chủ ngữ của câu này là “she” (ngôi thứ 3 số ít) trợ động từ đi kèm là “does”.

She doesn’t like watching football matches on TV.

(Cô ấy không thích xem những trận bóng đá trên TV.)

They learn English because they want to speak to their foreign friends.

(Họ học tiếng Anh bởi vì họ muốn nói chuyện với những người bạn nước ngoài.)

V. Read and answer the questions.

Vy likes English very much. At school, she has English four times a week. She often speaks English with her classmates. Sometimes she talks with her foreign friend, Amy. They are happy because they can understand each other. Vy usually reads English comic books in her free time. At home, she practices listening by watching cartoons in English on TV. Vy wants to learn English well because she thinks English will be very necessary for her in the future.

Vy rất thích tiếng Anh. Ở trường, bạn ấy có 4 tiết tiếng Anh một tuần. Bạn ấy thường nói tiếng Anh với các bạn cùng lớp của mình. Đôi khi bạn ấy nói chuyện với người bạn nước ngoài của mình là Amy. Họ rất vui vì họ có thể hiểu nhau. Vy thường đọc truyện tranh tiếng Anh vào thời gian rảnh. Ở nhà, bạn ấy luyện nghe bằng cách xem phim hoạt hình bằng tiếng Anh trên TV. Vy muốn học thật tốt tiếng Anh vì bạn ấy nghĩ tiếng Anh sẽ rất cần thiết cho mình trong tương lai.

1. How often does Vy have English at school?

(Vy học muôn tiếng Anh thường xuyên như thế nào?)

=> She has English four times a week.

(Bạn ấy có 4 tiết tiếng Anh mỗi tuần.)

(Ai là người bạn nước ngoài của Vy?)

(Amy là người bạn nước ngoài của Vy.)

3. What does she do in her free time?

(Bạn ấy làm gì vào thời gian rảnh?)

=> She usually reads English comic books in her free time.

(Bạn ấy thường đọc truyện tranh vào thời gian rảnh.)

4. How does she practice listening?

(Bạn ấy luyện nghe như thế nào?)

=> She practices listening by watching cartoons in English on TV.

(Bạn ấy luyện nghe bẳng cách xem hoạt hình bằng tiếng Anh trên TV.)

5. Why does Vy want to learn English well?

(Tại sao Vy muốn học tốt tiếng Anh?)

=> Because she thinks English will be very necessary for her in the future.

(Bởi vì bạn ấy nghĩ tiếng Anh sẽ cần thiết cho bạn ấy trong tương lai.)